Text Practice Mode
sắp thi rồi
created Today, 03:06 by kliy
0
549 words
2 completed
0
Rating visible after 3 or more votes
saving score / loading statistics ...
00:00
* Khái niệm ngôn ngữ: Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt, là phương tiện giao tiếp cơ bản và quan trọng nhất của các thành viên trong một cộng đồng người. Ngôn ngữ đồng thời cũng là phương tiện để phát triển tư duy, truyền đạt truyền thống VH-LS từ thế hệ này sang thế hệ khác.
* Phân biệt ngôn ngữ - lời nói:
Ngôn ngữ
- Mang tính xã hội
- Tồn tại ở trạng thái tiềm năng
- Mang tính khái quát, trừu tượng
- Hữu hạn
VD: - tiếng Việt có các từ: ăn, uống, học, đi
- Quy tắc ngữ pháp TV: chủ ngữ + vị ngữ
=> Tất cả đều là ngôn ngữ, dù chưa ai nói ra
Lời nói
- Mang tính cá nhân bên cạnh tính xã hội
- Tồn tại ở dạng hiện thực
- Mang tính cụ thể
- Vô hạn
VD: - “Hôm nay mình đi học muộn rồi.” => đây là lời nói, vì đã được phát ra trong tình huống cụ thể
- Ngôn ngữ là cái chung, được thực hiện hóa, được thể hiện ra bằng những lời nói cụ thể. Sự đối lập giữa ngôn ngữ và lời nói không phải là sự đối lập tuyệt đối giữa cái mang tính chất xã hội và cá nhân
- Lời nói cũng chính là ngôn ngữ nhưng là ngôn ngữ đang ở dạng hoạt động, nó vừa mang tính chất xã hội vừa thể hiện màu sắc cá nhân của người nói. Sự phân biệt ngôn ngữ lời nói là sự phân biệt 2 mặt của 1 vấn đề, không nên tách bạch một cách quá rạch ròi và cực đoan.
* Hệ thống ngôn ngữ / Chứng minh ngôn ngữ là một hệ thống: ngôn ngữ là một hệ thống vì nó bao gồm các yếu tố và các quan hệ giữa các yếu tố đó
- Khái niệm hệ thống / Khái niệm kết cấu (có thể hỏi)
+ Hệ thống là một thể thống nhất bao gồm các yếu tố quan hệ ràng buộc lẫn nhau
+ Kết cấu là tổng thể các mối liên hệ và quan hệ giữa các yếu tố trong hệ thống
Kết cấu không nằm ngoài hệ thống. Kết cấu là một thuộc tính của hệ thống và đã là hệ thống thì phải có kết cấu
- Nêu khái niệm của 4 đơn vị:
+ Âm vị: là những đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, có chức năng phân biệt nghĩa, nhận diện từ
VD: màn ≠ mạt → n ≠ t => âm vị này khác âm vị kia nên nghĩa khác nhau
+ Hình vị: là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có chức năng cấu tạo từ, không có khả năng hoạt động độc lập
VD: đo + đỏ => đo đỏ (adj)
may + đo => may đo (v)
+ Từ: là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa và có khả năng hoạt động độc lập
VD: Đo (v) => từ
+ Câu: là đơn vị nhỏ nhất có chức năng thông báo
- Các quan hệ ngôn ngữ:
+ Quan hệ ngữ đoạn: quan hệ giữa các yếu tố đồng loại trong tính hình tuyến của ngôn ngữ (quan hệ ngang)
+ Quan hệ liên tưởng: quan hệ giữa những yếu tố có thể thay thế cho nhau trong cùng một vị trí của chuỗi lời nói (quan hệ hệ hình)
+ quan hệ cấp bậc:
Quan hệ tôn ti
Quan hệ bao hàm
=> Ngôn ngữ là một hệ thống lớn bao hàm trong lòng nó các hệ thống nhỏ. Đến lượt mình, các hệ thống nhỏ ấy lại bao chứa những hệ thống nhỏ hơn. Các đơn vị trong hệ thống ngôn ngữ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau với 3 loại quan hệ chủ yếu: Quan hệ ngang, dọc, cấp bậc,…
* Phân biệt ngôn ngữ - lời nói:
Ngôn ngữ
- Mang tính xã hội
- Tồn tại ở trạng thái tiềm năng
- Mang tính khái quát, trừu tượng
- Hữu hạn
VD: - tiếng Việt có các từ: ăn, uống, học, đi
- Quy tắc ngữ pháp TV: chủ ngữ + vị ngữ
=> Tất cả đều là ngôn ngữ, dù chưa ai nói ra
Lời nói
- Mang tính cá nhân bên cạnh tính xã hội
- Tồn tại ở dạng hiện thực
- Mang tính cụ thể
- Vô hạn
VD: - “Hôm nay mình đi học muộn rồi.” => đây là lời nói, vì đã được phát ra trong tình huống cụ thể
- Ngôn ngữ là cái chung, được thực hiện hóa, được thể hiện ra bằng những lời nói cụ thể. Sự đối lập giữa ngôn ngữ và lời nói không phải là sự đối lập tuyệt đối giữa cái mang tính chất xã hội và cá nhân
- Lời nói cũng chính là ngôn ngữ nhưng là ngôn ngữ đang ở dạng hoạt động, nó vừa mang tính chất xã hội vừa thể hiện màu sắc cá nhân của người nói. Sự phân biệt ngôn ngữ lời nói là sự phân biệt 2 mặt của 1 vấn đề, không nên tách bạch một cách quá rạch ròi và cực đoan.
* Hệ thống ngôn ngữ / Chứng minh ngôn ngữ là một hệ thống: ngôn ngữ là một hệ thống vì nó bao gồm các yếu tố và các quan hệ giữa các yếu tố đó
- Khái niệm hệ thống / Khái niệm kết cấu (có thể hỏi)
+ Hệ thống là một thể thống nhất bao gồm các yếu tố quan hệ ràng buộc lẫn nhau
+ Kết cấu là tổng thể các mối liên hệ và quan hệ giữa các yếu tố trong hệ thống
Kết cấu không nằm ngoài hệ thống. Kết cấu là một thuộc tính của hệ thống và đã là hệ thống thì phải có kết cấu
- Nêu khái niệm của 4 đơn vị:
+ Âm vị: là những đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, có chức năng phân biệt nghĩa, nhận diện từ
VD: màn ≠ mạt → n ≠ t => âm vị này khác âm vị kia nên nghĩa khác nhau
+ Hình vị: là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có chức năng cấu tạo từ, không có khả năng hoạt động độc lập
VD: đo + đỏ => đo đỏ (adj)
may + đo => may đo (v)
+ Từ: là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa và có khả năng hoạt động độc lập
VD: Đo (v) => từ
+ Câu: là đơn vị nhỏ nhất có chức năng thông báo
- Các quan hệ ngôn ngữ:
+ Quan hệ ngữ đoạn: quan hệ giữa các yếu tố đồng loại trong tính hình tuyến của ngôn ngữ (quan hệ ngang)
+ Quan hệ liên tưởng: quan hệ giữa những yếu tố có thể thay thế cho nhau trong cùng một vị trí của chuỗi lời nói (quan hệ hệ hình)
+ quan hệ cấp bậc:
Quan hệ tôn ti
Quan hệ bao hàm
=> Ngôn ngữ là một hệ thống lớn bao hàm trong lòng nó các hệ thống nhỏ. Đến lượt mình, các hệ thống nhỏ ấy lại bao chứa những hệ thống nhỏ hơn. Các đơn vị trong hệ thống ngôn ngữ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau với 3 loại quan hệ chủ yếu: Quan hệ ngang, dọc, cấp bậc,…
saving score / loading statistics ...