eng
competition

Text Practice Mode

excel của tôi 2

created May 11th, 16:38 by DINHKHANH


0


Rating

1636 words
0 completed
00:00
14. Hàm VLOOKUP hay còn gọi hàm tham chiếu cột
Khác với hàm if, hàm vlookup hay còn gọi hàm tham chiếu cột, lấy thông tin từ bảng phụ với điều kiện tìm bảng chính để điền vào cột nào đó của bảng chính nếu thỏa mãn điều kiện tìm.
 
Chú ý: Bài toán về hàm vlookup thường cho ra khi bắt ta tham chiếu cột từ một bảng phụ cho trước.
 
pháp hàm excel nâng cao vlookup:
 
=VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
 
Giải thích pháp:
 
lookup_value: giá trị để tham chiếu thể một tự, chuỗi tự, tham chiếu hay giá trị nào đó của bảng chính.
 
table_array: vùng chứa dữ liệu của bảng phụ (lấy vùng bằng cách dùng chuột quét cả bảng phụ). Luôn phải để dạng địa chỉ tuyệt đối bằng cách quét xong rồi nhấn F4 để dấu $ đằng trước nhé
 
row_index_num: giá trị cần lấy ra thuộc cột mấy trong bảng phụ
 
range_lookup: muốn tìm chính xác hay tương đối (0 chính xác, 1 tương đối) thường giá trị này  nhé.
 
dụ hàm vlookup trong excel
 
Dưới đây chỉ những dụ bản hàm vlookup thôi nhé bạn nên nhớ cần học thuộc hàm biết vận dụng trong những trường hợp cụ thể nhé!
 
dụ 1: Hãy điền tên vào cột tên hàng dựa vào tự của cột hàng lấy tham chiếu từ bảng phụ.
 
Hàm CHOOSE tìm chuỗi tự
 
Hàm CHOOSE tìm chuỗi tự
 
Tóm tắt ngắn dụ: nghĩa bạn nhìn cột hàng bảng chính sẽ trùng với hàng cột bảng phụ bây giờ mình phải làm thế nào để từ dữ liệu cột hàng bảng chính tham chiếu xuống bảng phụ cho hiểu G =”Gà”, V=”Vịt”, C=”Chó” để điền vào cột tên hàng bảng chính.
 
Từ dụ ta công thức =VLOOKUP(C6,$B$11:$C$14,2,0)
 
Bạn nhìn màu từ công thức trong hình xem mình lấy hay quét dữ liệu như thế nào.
 
C6 (lookup_value): giá trị để tham chiếu 1 tự trùng với tự từ bảng phụ
 
$B$11:$C$14 (table_array): vùng chứa dữ liệu bảng phụ quét cả bảng phụ ấn F4 để dạng địa chỉ tuyệt đối nhé
 
2 (row_index_num): do lấy dữ liệu cột thứ 2 của bảng phụ lên ,2. Nếu lấy cột thứ 3 thì , 3 hoặc ,4 ,5 ,6…
 
 (range_lookup): tìm chính xác bạn cứ ,0 cho mình nhé.
 
Lưu ý: Bài toán ít khi cho dạng dụ 1 thường cho dạng dụ 2 sau đây thường kết hợp với một hàm khác nữa như hàm left, hàm right, hàm mid… thì mới tham chiếu được tự điền vào bảng chính được.
 
15. Hàm tìm theo hàng: HLOOKUP  
Hàm HLOOKUP hàm excel nâng cao dùng tìm một giá trị dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. sẽ trả về giá trị cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng chúng ta chỉ định. Hàm HLOOPUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu lấy từ bảng dữ liệu phụ.
 
 
Pháp: Hlookup (giá trị đem dò, bảng giá trị dò, số thứ tự hàng cần lấy, phạm vi tìm kiếm)
 
Giải thích:
 
Giá trị tìm kiếm: giá trị dùng để tìm kiếm, thể một chuỗi tự, một tham chiếu, một giá trị nào đó của bảng chính. Giá trị này phải tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm.
 
Vùng dữ liệu tìm kiếm: Vùng chứa dữ liệu cần tìm. Vùng chứa dữ liệu tìm kiếm này thường nằm bảng phụ. Lưu ý: trong vùng dữ kiệu tìm kiếm này phải chứa giá trị tìm kiếm
 
Hàng trả về giá trị tìm kiếm: giá trị lấy hàng thứ mấy trong bảng phụ
 
Tham số: muốn tìm chính xác hay tương đối. Tham số này điền “0” nếu bạn muốn tìm chính xác, điền số “1” nếu muốn tìm giá trị tương đối.
 
Hàm tìm theo hàng: HLOOKUP
 
Hàm tìm theo hàng: HLOOKUP.
 
16. Hàm Counif
pháp: COUNTIF(range, criteria)
 
Tác dụng: Đếm số lần xuất hiện của 1 nội dung trong 1 vùng
 
Ứng dụng: Đếm số thứ tự dòng nghiệp vụ phát sinh trong sổ Nhật chung theo số chứng từ
 
Trong đó:
 
Range: Cột số chứng từ trong sổ NKC
Criteria: số chứng từ trên từng dòng dữ liệu
HEO Countif NKC
 
17. Hàm SUMIF, SUMIFS
Cấu trúc: SUMIF(range, criteria, [sum_range])
 
Tác dụng: Tính tổng số phát sinh theo 1 điều kiện
 
Ứng dụng:
 
Tính số phát sinh của các tài khoản trong bảng cân đối số phát sinh
 
HEO sumif bang cdps
 
Kết chuyển số cuối kỳ của các tài khoản trong sổ Nhật chung
 
HEO Ket chuyen voi ham sumif
 
Nâng cao: thể sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng theo nhiều điều kiện hơn so với hàm SUMIF. dụ như tính số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 111 trong thời gian từ 01/01 đến 31/03 (chỉ tính cho 3 tháng trong khi sổ NKC dữ liệu đủ 12 tháng). Khi đó thể kiểm tra bảng CDPS cho bất kỳ khoảng thời gian nào đều được.
 
18. Hàm HOUR, MINUTE, SECOND
Công thức: = HOUR(ô chứa thời gian) ; =MINUTE(ô chứa thời gian) ; =SECOND(ô chứa thời gian)  
 
Công dụng: Hàm này xuất ra kết quả giờ, phút, giây trong ô chứa thời gian.
 
19. Hàm TEXT
Cấu trúc: TEXT(value, format_text)
 
Tác dụng: Trình bày lại 1 giá trị (số hoặc ngày tháng) vào trong 1 đoạn text vẫn giữ được định dạng của loại dữ liệu đó
 
Ứng dụng:
 
Viết lại thông tin liên quan tới thời gian lập các báo cáo kế toán tổng hợp
 
HEO ham Text Bang CDPS
 
20. Hàm MAX
pháp: MAX(number1, [number2], …)
 
Tác dụng: Tìm ra số giá trị lớn nhất trong các số
 
Ứng dụng: Tính số cuối kỳ của các tài khoản trong Sổ cái, Sổ chi tiết, Bảng cân đối số phát sinh
 
HEO Ham Max CDPS
 
21. Hàm SUMPRODUCT
pháp: SUMPRODUCT(array1, [array2],…)
 
Tác dụng: Tính tổng / đếm theo nhiều điều kiện, theo mảng. Hàm này thay thế cho hàm COUNTIFS, SUMIFS trong hầu hết các trường hợp
 
Ứng dụng: Tính số phát sinh trong kỳ của các tài khoản trong bảng Cân đối số phát sinh, không phân biệt tài khoản cấp 1 hay cấp 2. Thay thế cho hàm SumIf
 
HEO Sumproduct KTTH
 
22. Hàm LEFT/ RIGHT
pháp: LEFT(text, [num_chars])
 
Tác dụng: Xác định phần bên trái của 1 đoạn text, 1 chuỗi tự
 
Ứng dụng:
 
Kết hợp với hàm LEN để xác định số tài khoản cấp 1, cấp 2 trong danh mục tài khoản.
Sử dụng trong hàm Sumproduct để tính cho bất kỳ loại tài khoản nào dựa theo mảng phần bên trái của cột tài khoản Nợ, tài khoản trong Nhật chung
pháp hàm Right: Right(text, num_chars)
 
Trong đó:
 
Text: Biểu thức tự
Num_chars: số lượng tự cần lấy ra từ bên phải của Text
Chức năng: Kết quả biểu thức tự được lấy ra từ bên phải của Text với số lượng tự lấy ra được xác định bằng num_chars.
 
dụ: Phân loại Số hiệu nhân viên theo nhân viên
 
Tại ô D2 ta thực hiện: =Right(C2,3)
 
23. Hàm IF  
pháp hàm: IF(điều kiện,”GIÁ TRỊ ĐÚNG”,”GIÁ TRỊ SAI”).
 
Công dụng: Kiểm tra điều kiện đúng.
 
dụ: Chúng ta muốn kiểm tra xem ô H thỏa mãn điều kiện lớn hơn 7 hay không, thỏa mãn điều kiện trả về giá trị Correct, không thỏa mãn điều kiện trả về giá trị Incorrect
 
các hàm excel
 
24. Hàm AND
pháp hàm: IF(AND(điều kiện),“giá trị đúng”,“giá trị sai”)
 
Công dụng: Hàm AND cho phép bạn kiểm tra điều kiện cho ra kết quả đúng. Nếu điều kiện được thỏa mãn, hàm sẽ xuất ra giá trị sai khi bất kỳ điều kiện nào đó sai.
 
Trở lại dụ đã lấy với hàm IF, bạn thể kiểm tra đồng thời 2 điều kiện điểm XDD lớn hơn 6 QLCVĐXH lớn hơn 7, Nếu cả 2 giá trị đúng hàm trả về giá trị Correct, nếu giá trị sai hàm trả về Incorrect.
 
các hàm excel
 
25. Hàm OR
pháp hàm: =IF(OR(điều kiện),“giá trị đúng”,“giá trị sai”)
 
Công dụng:  Đây một trong các hàm trong excel cho ra các kết quả đúng hoặc sai. Tuy nhiên, ngược lại với hàm AND, hàm excel OR cho về giá trị đúng nếu như trong điều kiện bất kỳ điều kiện nào đúng, trả về giá trị sai nếu như tất cả các điều kiện đều sai.
Vẫn quay trở lại dụ bên trên, khi kiểm tra lại điều kiện với hàm OR. Sử dụng công thức: =IF(OR(H3>6,I3>7),”correct”,”incorrect”)
các hàm excel
26. Hàm DATEDIF
Công thức hàm:  =DATEDIF(thời gian 1, thời gian 2,“d”)
 
Công dụng: Hàm dùng để tính số khoảng cách ngày, tháng, năm trong trang tính excel.
 
Phần đối số vị trí thứ 3 chính số bạn muốn xuất ra. Các hàm trong excel bản quy định “d” biểu thị ngày, “m” biểu thị tháng, “y” biểu thị năm. Bạn thể thay các đối số để đưa ra kết quả bạn muốn.
 

saving score / loading statistics ...