eng
competition

Text Practice Mode

nhận định luật đất đai

created Jun 12th 2021, 12:19 by Last Love


0


Rating

1955 words
0 completed
00:00
50 CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ hội liên quan đến đất đai.
=> Nhận định này đúng. Điều 1 Luật Đất đai 2013 Phạm vi điều chỉnh.
2. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 hiệu lực.
=> Nhận định này sai. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1993 hiệu lực.
3. Người sử dụng đất cũng quyền định đoạt đối với đất đai.
=> Nhận định này sai. Nhà nước chủ sở hữu tuyệt đối đất đai, nên chỉ Nhà nước mới quyền định đoạt đối với đất đai (Điều 4 Luật Đất đai 2013)
4. Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do quan nhà nước trung ương ban hành.
=> Nhận định này sai. Nguồn của Luật đất đai còn các văn bản pháp luật do quan Nhà nước địa phương ban hành (Bảng giá đất, Quyết định cấp GCN…)
5. Luật đất đai chỉ công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.
=> Nhận định này sai. Luật đất đai còn công cụ thực hiện quyền quản Nhà nước về đất đai (Điều tra bản về đất đai, hạn mức giao đất, giá đất…)
6. Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ hội liên quan đến đất đai.
=> Nhận định này sai. quan hệ pháp luật đất đai không đồng nhất với quan hệ hội đất đai, một số quan hệ hội liên quan đến đất đai quan hệ pháp luật đất đai không điều chỉnh như việc cho mượn đất, cầm cố đất đai, hoặc quan hệ hội đất đai liên quan đến quốc tế.
7. Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài thành lập tại Việt Nam.
=> Nhận định này đúng. theo Khoản 27 điều 3 LDD “Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài.”
8. Hộ gia đình sử dụng đất những người cùng hộ khẩu thường trú.
=> Nhận định này sai. theo Khoản 29 điều 3 LDD Hộ gia đình sử dụng đất những người cùng hộ khảu thường trú phải “đang sống chung quyền sử dụng đát chung”.
9. Người quyền trực tiếp sử dụng đất được coi chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai.
=> Nhận định này sai. chủ thể sử dụng đất cũng thể người nhận chuyển quyền sử dụng đất theo Điều 5 LDD, người đó còn phải quyền nghĩa vụ sử dụng đất theo PL đất đai (Điều 19 43/2014/NĐ-CP)
10. Người Việt Nam định nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam những người quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định nước ngoài.
=> Nhận định này sai. Người Việt Nam định nước ngoài người thơi gian sinh sống ổn định nước ngoài người quốc tịch Việt Nam hoặc gốc Việt Nam (từng quốc tịch Việt Nam, quốc tịch đó xác lập theo quan hệ huyết thống; quan hệ huyết thống với người Việt Nam 3 đời) (Luật Quốc tịch)
11. Chỉ UBND mới thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
=> Nhận định này sai. UBND cấp không thẩm quyền giao đất chỉ thẩm quyền cho thuê đất (đất thuộc quỹ nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích). Ngoài ra, đối với đất sử dụng cho khu tinh tế, khu công nghệ cao thì Ban quản khu kinh tế, khu công nghệ cao thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (đối với khu công nghệ cao chỉ cho thuê đất chứ không giao đất).
CSPL: khoản 3 Điều 59 Luật đất đai 2013 Điều 150, 151 Luật đất đai 2013.
12. Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, nhân được tính riêng theo từng địa phương.
=> Nhận định này sai. theo Khoản 7 Điều 129 LDD hạn mức giao đất nông nghiệp được tính riêng theo mục đích sử dụng đất.
13. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải được phép của quan nhà nước thẩm quyền.
=> Nhận định này sai. những TH chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm quy định trong khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013 phải phép của quan Nhà nước thẩm quyền => Không phải xin phép.
14. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà đều được giao đất thu tiền SDĐ.
=> Nhận định này sai. Theo Điểm đ khoản 1 điều 56 LDD thì tổ chức kinh tế, người Việt Nam định nước ngoài, doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu nhà để cho thuê thì được cho thuê đất.
15. Trưng dụng đất thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt QSDĐ của người SDĐ.
=> Nhận định này sai. Trưng dụng đất không dẫn đến việc chấm dứt QSDĐ của người SDĐ. Khoản 4, 6 điều 72 Luật Đất đai 2013.
16. quan thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho quan tài nguyên & môi trường cấp GCNQSDĐ.
=> Nhận định này sai. Chỉ quan thẩm quyền cấp GCN UBND cấp tỉnh mới được ủy quyền cho quan tài nguyên môi trường cùng cấp. UBND cấp huyện không được phép ủy quyền.
CSPL: khoản 1, 2 Điều 105 Luật đất đai 2013.
17. Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.
=> Nhận định này sai. theo điểm a khoản 2 Điều 68 LDD thì đất bị thu hồi trong trường hợp này thể được giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lý.
18. Hộ gia đình, nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, nhân khác.
=> Nhận định này sai. Hộ gia đình, nhân sử dụng đất nông nghiệp chỉ được chuyển đổi QSDĐ đối với đất được NN giao do nhận chuyển QSDĐ từ người khác chỉ được chuyển cho hộ GĐ, nhân trong cùng 1 xã, phường, thị trấn. (điều 190 LĐĐ 2013). Không phải đất thuê.
19. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ nhân trong nước.
=> Nhận định này sai. Người nước ngoài chỉ được nhận giá trị bằng tiền của QSDĐ thừa kế từ nhân trog nước ( Khoản 3 điều 186 LĐĐ 2013 => Người được thừa kế người nước ngoài chỉ được chuyển nhượng hoặc tặng cho QSDĐ).
20. DN vốn đầu nước ngoài sử dụng đất để đầu tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
=> Nhận định này sai. Theo Khoản 2, 3 điều 183, DN vốn đầu nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất (thu tiền 1 lần thu tiền hàng năm) giao đất thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu mới được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác SX kinh doanh.
21. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Ngoài việc được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất thì STN&MT còn thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cho người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong 2 trường hợp:
Khi NSDĐ thực hiện các quyền của họ phải cấp mới giấy chứng nhận;
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
CSPl: khoản 1, 3 Điều 105 Luật Đất đai 2013; Khoản 1 Điều 37 43/2014
22. Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cần phải xin phép quan nhà nước thẩm quyền.
=> Nhận định này sai. Đối với trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. Vẫn phải xin phép quan nhà nước thẩm quyền.
CSPl: điểm đ, Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.
23. Doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài không được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
=> Nhận định này đúng. Theo như quy đinh của pháp luật về đất đai, trường hợp nhà nước giao đất không thu tiền chỉ được áp dụng cho một số chủ thể, mang tính chất ưu đãi về tài chính, việc đãi nhằm hỗ trợ cho một số trường hợp điều kiện kinh tế khó khăn hoặc mục đích sử dụng đất của họ không lợi nhuận, kinh tế mục đích hội như hộ gia đình, nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ về tài chính,… doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài không được hưởng ưu đãi này.
CSPl: Điều 54 Luật Đất đai 2013.
24. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
=> Nhận định này đúng. Trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành chính về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nai.
CSPl: Khoản 1 Điều 204 luật Đất đai 2013.
25. Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu xây dựng nhà để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Ngoài trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu xây dựng nhà để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê, tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất thì khi thực hiện dự án đầu hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với sở hạ tầng, tổ chức kinh tế cũng được nhà nước giao đất thu tiền.
CSPL: khoản 2, Khoản 4, Điều 55 Luật Đất đai 2013.
 

saving score / loading statistics ...